1. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sở khám, chữa bệnh.
- Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.
2.2. Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:
Cmax = C x K
- Trong đó:
- C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán Cmax, quy định tại Bảng 1.
- K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế, quy định tại Bảng 2
- Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigella và Vibrio cholera trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.
3. GIÁ TRỊ CỦA HỆ SỐ K
Bảng 2. Giá trị của hệ số K
Loại hình | Quy mô | Giá trị hệ số K |
Bệnh viện | ≥ 300 giường | 1,0 |
< 300 giường | 1,2 | |
Cơ sở khám,chữa bệnh khác | 1,2 |